Cho Vay Tiền Không Trả: Khi Nào Được Khởi Kiện?

04/12/2025 13:35
vaytienkhongtracobiditu2-1655284202853.jpg

 

1. Thực trạng cho vay tiền không trả ngày càng phổ biến

Hiện nay, tình trạng cho vay tiền nhưng người vay không chịu trả, khất lần nhiều lần, thậm chí chặn liên lạc, bỏ trốn xảy ra rất nhiều.
Điều này khiến người cho vay gặp rủi ro về tài chính, thậm chí dẫn đến tranh chấp pháp lý kéo dài.

Vậy khi nào bạn có thể khởi kiện để đòi lại số tiền đã cho vay?
Pháp luật quy định rất rõ, và bài viết này giúp bạn nắm chính xác các trường hợp được kiện.


2. Cho vay tiền không trả: Khi nào được khởi kiện?

Theo Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và Bộ luật Dân sự 2015, bạn có quyền khởi kiện khi xảy ra một trong các trường hợp sau:


✔ Trường hợp 1: Đã đến hạn trả nhưng người vay không trả

Nếu trong giấy vay có ghi thời hạn, đến hạn mà người vay:

  • Không trả

  • Trốn tránh

  • Hẹn lần hẹn lữa
    → Bạn có quyền khởi kiện ngay.


✔ Trường hợp 2: Không có thời hạn trả nhưng người vay đã được yêu cầu trả

Nếu giấy vay không ghi thời hạn hoặc vay miệng, bạn phải yêu cầu trả.
Nếu sau khi yêu cầu, người vay vẫn không trả → có quyền kiện.


✔ Trường hợp 3: Người vay cố tình trốn tránh – chặn liên lạc – bỏ đi nơi khác

Đây là dấu hiệu rõ ràng của hành vi vi phạm nghĩa vụ dân sự, và chủ nợ có thể:

  • Khởi kiện dân sự

  • Hoặc trong trường hợp có dấu hiệu chiếm đoạt → tố giác hình sự


✔ Trường hợp 4: Người vay sử dụng thủ đoạn gian dối để vay tiền

Nếu có bằng chứng người vay vay tiền với mục đích chiếm đoạt, như:

  • Giả mạo thông tin

  • Lừa dối về khả năng trả

  • Lập hồ sơ giả
    → Có thể xử lý theo tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.


✔ Trường hợp 5: Vay tiền rồi tẩu tán tài sản

Người vay mượn tài sản rồi đem:

  • Bán

  • Cầm cố

  • Chuyển nhượng
    để tránh trả nợ → có dấu hiệu lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản.


3. Cho vay tiền không trả khi nào bị xử lý hình sự?

Không phải tất cả trường hợp không trả nợ đều bị xử lý hình sự.
Chỉ khi có yếu tố chiếm đoạt thì mới xử lý theo Bộ luật Hình sự.

Có thể cấu thành tội hình sự khi:

  • Lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174)

  • Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản (Điều 175)

Điều kiện áp dụng hình sự:

  • Giá trị tài sản từ 10 triệu đồng trở lên, hoặc

  • Dưới 10 triệu nhưng đã bị xử phạt hành chính mà còn vi phạm.


4. Khi nào bạn không được kiện hình sự mà chỉ được kiện dân sự?

Đó là khi người vay thực sự có ý định trả, nhưng:

  • Khó khăn tài chính

  • Làm ăn thua lỗ

  • Mất khả năng thanh toán tạm thời

Trong trường hợp này:
👉 Không phải tội hình sự, chỉ có thể khởi kiện dân sự để đòi lại tiền.


5. Muốn khởi kiện đòi tiền cần chuẩn bị những gì?

✔ 1. Đơn khởi kiện (theo mẫu của Tòa án)

✔ 2. Chứng cứ cho việc vay tiền

  • Giấy vay tiền / hợp đồng vay

  • Giấy viết tay có chữ ký

  • Tin nhắn, email, Zalo, Facebook

  • Ghi âm, video

  • Sao kê chuyển khoản

  • Người làm chứng

✔ 3. Yêu cầu Tòa án giải quyết

  • Buộc trả tiền

  • Tính lãi (nếu có thỏa thuận hoặc theo lãi suất pháp luật)


6. Nộp đơn khởi kiện ở đâu?

Nộp tại:
👉 Tòa án nhân dân nơi người vay cư trú hoặc làm việc.

Tòa sẽ thụ lý và tiến hành hòa giải, xét xử theo quy trình tố tụng.


7. Thời hiệu khởi kiện đòi tiền vay

Theo Điều 429 BLDS 2015:
👉 Thời hiệu khởi kiện tranh chấp hợp đồng vay là 03 năm, tính từ ngày quyền lợi bị xâm phạm.


8. Cách đòi tiền hiệu quả trước khi phải khởi kiện

  • Gửi văn bản yêu cầu trả nợ

  • Gửi tin nhắn – email nhắc nhở

  • Lập biên bản xác nhận nợ

  • Nhờ luật sư soạn thông báo đòi nợ

  • Hòa giải tại UBND xã/phường

Nếu vẫn không trả → tiến hành khởi kiện.


9. Có nên nhờ xã hội đen đòi nợ?

TUYỆT ĐỐI KHÔNG.
Các hành vi đe dọa – cưỡng ép – đánh người đều bị xử lý hình sự, và bạn có thể trở thành người phạm tội.

Cách duy nhất đúng luật:
👉 Khởi kiện tại Tòa án hoặc tố giác hình sự khi đủ dấu hiệu.


Kết luận

Bạn được quyền khởi kiện khi người vay không trả đúng hạn, trốn tránh, hoặc có dấu hiệu chiếm đoạt.
Chuẩn bị đầy đủ chứng cứ và thực hiện đúng quy trình sẽ giúp bạn đòi lại tiền nhanh và đúng pháp luật.

VỀ CHÚNG TÔI

Là đơn vị tư vấn pháp lý uy tín, chuyên nghiệp, với đội ngũ luật sư và chuyên viên giàu kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực: doanh nghiệp, hợp đồng, thuế, lao động, sở hữu trí tuệ và giải quyết tranh chấp…

THÔNG TIN LIÊN HỆ

HÃNG LUẬT LÊ PHONG

> Văn phòng Đồng Nai: Khu phố Phú Mỹ, phường Bình Phước, tỉnh Đồng Nai

> Hotline: 0915.438.323 (Lê Phong)

> Chi nhánh TP HCM: Phòng S104 tầng trệt, số 10 Sông Thao, phường Tân Bình, Tp HCM

> Hotline:  0979.629.640 (Phúc An)

TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Số điện thoại là bắt buộc!